Tấm compact hpl với nhu cầu xã hội ngày càng phát triển. Các loại vật liệu cũng ngày càng đa dạng và có nhiều chủng loại khác nhau. Ngoài sự nổi lên của panel cách nhiệt, vẫn còn xuất hiện những loại vật liệu mới rất đáng chú ý: Cemboard, Alu, poly, compact,…
>Xem thêm: phu kien vach ngan nha ve sinh
Tấm compact là gì?
Tấm compact là một tấm rất cứng, được cấu tạo nên từ nhiều lớp giấy Kraft cao cấp. Chúng được ngâm tẩm với hóa chất Phenolic, ép dưới nhiệt độ và áp suất cao ở 1430psi. Tấm compact còn được gọi với tên khác là nhựa Phenolic, ngày càng trở nên phổ biến trong thi công vách ngăn nhà vệ sinh.
Cấu tạo tấm compact là gì?
Sau khi hiểu được khái niệm về tấm compact là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu tạo của sản phẩm. Compact được sản xuất theo công nghệ tiên tiến từ Châu Âu, có khả năng chịu nước khi kết hợp các lớp HPL từ giấy kraft cùng nhựa Phenolic dưới áp suất cao, khoảng 1430psi và nhiệt độ 150oC.
Quá trình này tạo ra cấu trúc đồng nhất bởi mật độ phân tử cao, giúp tấm Compact có khả năng chịu nước tuyệt vời, không bị giãn nở hay phồng rộp khi tiếp xúc với nước.
Bề mặt ngoại vi của chúng được phủ lớp giấy thẩm mỹ, loại giấy này sẽ quyết định màu sắc tấm Compact. Cuối cùng lớp nhựa Melamine chống xước sẽ áp dụng trên bề mặt để tăng tính bền chặt và chống xước cho sản phẩm.
Ưu điểm của tấm compact
– Khả năng chịu lực tốt: Đối với những công trình mang tính công cộng như vách ngăn nhà vệ sinh. Thì việc các công trình đòi hỏi phải có độ chắc chắn cao. Vì có nhiều người sử dụng, nên sẽ khó tránh khỏi những trường hợp vô ý tác động.
– Lõi của tấm compact khá mịn, độ cứng cao nhờ được phát triển dựa trên tấm HPL (High Pressure Laminate).
– Bên ngoài tấm compact được bao phủ bằng lớp Melamine giúp chống mài mòn, hạn chế vi khuẩn, ẩm ướt,…
– Chịu nhiệt tốt: Tấm compact có thể chịu được nhiệt độ lên đến 80°C nên với nhiệt độ thông thường thì tấm compact hoàn toàn không bị ảnh hưởng gì.

Điều gì làm ảnh hưởng đến kích thước tấm compact?
Dưới đây là những yếu tố ảnh hưởng đến kích thước và độ dày của tấm compact:
Môi trường sử dụng
Môi trường sử dụng cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến độ dày tấm compact. Ở những nơi ẩm ướt như phòng tắm hay phòng xông hơi, tấm compact phải đạt độ dày tối thiểu 12mm để đảm bảo khả năng chống thấm nước tối ưu.
Ngược lại, môi trường tiếp xúc với hóa chất mạnh đòi hỏi tấm compact phải có độ dày lớn hơn 18mm với khả năng chống chịu axit cao.
Tải trọng sử dụng
Bên cạnh đó, tải trọng sử dụng cũng quyết định độ dày tấm compact. Tấm dùng làm mặt bàn, ghế hay sàn nhà phải có độ dày đủ để chịu được tải trọng hàng ngày. Độ dày tấm thậm chí còn được tăng lên để tăng khả năng chịu lực cho các ứng dụng đặc biệt như sàn nhà xưởng hay kho hàng.
Ứng dụng sử dụng
Trước tiên, ứng dụng sử dụng đóng vai trò quyết định chính đến kích thước, độ dày của tấm compact. Ví dụ, tấm dùng để ốp tường nội thất thường chỉ cần độ dày từ 2-4mm, trong khi tấm làm mặt bàn thí nghiệm phải có độ dày từ 18mm trở lên để chống chịu được các hóa chất mạnh.
Kích thước tấm cũng được điều chỉnh phù hợp, như tấm ốp tường thường có kích thước lớn hơn tấm lát sàn.
Yêu cầu thẩm mỹ
Yêu cầu thẩm mỹ cũng là một yếu tố không thể bỏ qua khi xác định kích thước và độ dày tấm compact. Tấm có độ dày lớn hơn sẽ tạo cảm giác chắc chắn, vững chãi hơn, phù hợp với các thiết kế nội thất theo phong cách hiện đại, sang trọng. Ngược lại, tấm mỏng hơn sẽ mang lại vẻ nhẹ nhàng, thoáng đãng cho không gian.
Quy cách sản xuất
Cuối cùng, quy cách sản xuất của nhà máy cũng ảnh hưởng đến kích thước và độ dày tấm compact. Các nhà sản xuất thường có những quy cách tiêu chuẩn để tối ưu hóa quy trình sản xuất. Kích thước và độ dày đặc biệt phải được đặt hàng riêng, làm tăng chi phí sản xuất.
Tấm compact thường sử dụng để làm gì?
Ứng dụng của tấm compact HPL trong đời sống hiện nay rất nhiều. Chúng được đánh giá là có độ cứng, độ bền cao. Ngoài ra, còn có khả năng chống nước, chịu lửa, chịu axit, chống nấm mốc,…Tấm compact có các ứng dụng sau:
– Sử dụng làm vách ngăn văn phòng, phòng trọ,….
– Làm vách ngăn nhà vệ sinh cho công ty, công xưởng, quán ăn, nhà kho, nhà hàng,…
– Dùng trong xây dựng, thi công kệ, giường, tủ,…
– Dùng trong phòng thí nghiệm
– Làm tường, sàn, trần….


