Vách ngăn vệ sinh sử dụng tấm compact hpl dạng này vừa hiện đại, thẩm mỹ lại tiết kiệm chi phí. Tấm Compact HPL luôn là loại vật liệu được ưu tiên sử dụng trong công trình xây dựng, đặc biệt là nhà vệ sinh. Hôm nay, hãy cùng Higo đọc ngay bài viết dưới đây để hiểu sâu hơn về loại vật liệu này nhé. Thông qua các thông tin về cấu tạo – phân loại – ưu điểm, bạn sẽ biết vì sao tấm Compact HPL luôn là lựa chọn tối ưu cho công trình.
Tấm Compact HPL là gì?
Tấm Compact HPL là tấm vật liệu cứng lõi đặc, được sử dụng phổ biến trong xây dựng và nội thất. Compact HPL là từ viết tắt của Compact High Pressure Laminate. Chúng ứng dụng được hầu hết trong các công trình cần vách ngăn để phân chia như vách ngăn nhà vệ sinh, vách ngăn văn phòng,…
Cấu tạo tấm Compact HPL
Khi cầm tấm Compact HPL bạn sẽ thấy độ cứng chắc chắn của phần lõi vì được nén ép ở mật độ cao. Vì tấm Compact HPL được cấu thành bởi nhiều lớp vật liệu, ở giữa là giấy kraft được nén ép, bên ngoài là giấy màu trang trí cố định và bề mặt trong suốt. Các lớp chi tiết của tấm Compact như sau:
- Lớp lõi (lớp giấy kraft): được làm từ nhiều lớp giấy kraft, nhúng keo phenolic và nén ép ở nhiệt độ 150 độ C với áp suất 1430psi, tạo nên một vật liệu với độ cứng cao và độ bền vượt trội hơn so với các sản phẩm khác.
- Lớp đáy (lớp ổn định): Lớp đáy dưới cùng của vách ngăn Compact HPL có cấu tạo giống lớp thứ 2 đó là làm từ giấy nhúng keo MUF. Việc 2 lớp trên dưới của lớp lõi giấy kraft có cấu tạo giống nhau sẽ giúp ổn định cấu tạo chung của vách ngăn Compact HPL.
- Lớp trên cùng (overlay): Đây là một lớp trong suốt, có tác dụng bảo vệ cho bề mặt vách ngăn Compact HPL khỏi những tác động bên ngoài.
- Lớp giấy trang trí (decorative paper): Đây là lớp quyết định màu sắc và hoa văn cho vách ngăn Compact HPL. Sau khi in hoa văn sẽ được nhúng keo MUF.
Tấm Compact HPL có độ dày phổ biến là 12mm và 18mm. Tuỳ chi phí đầu tư và loại môi trường của dự án mà nhà đầu tư lựa chọn độ dày thích hợp cho vật liệu. Ví dụ: ở môi trường có tần suất sử dụng thiết bị vệ sinh, ẩm mốc cao độ, chịu lực cao thì khách hàng thường sử dụng tấm 18mm để có lợi về mặt đầu tư, giảm thiểu chi phí sửa chữa.
Phân loại tấm Compact HPL hiện nay trên thị trường
Hiện nay, các công trình xây dựng rất đa dạng về nhu cầu sử dụng vách ngăn. Theo xu hướng đó, tấm Compact HPL cho ra nhiều loại vách ngăn để đáp ứng theo từng mong muốn khách hàng, cụ thể được phân loại như sau:
- Tấm Compact HPL Loại 1: Làm từ giấy kraft, có bề mặt láng mịn do được phủ laminate, tỷ trọng là 1.8g/cm3 và trọng lượng 18kg/m2. Tấm Compact loại 1 có khả năng chống nước 100%, thường bề mặt của mép cắt có màu đen, cứng và rất mịn. Chúng khá nặng, chịu lực tốt, chắc tay và phải dùng lưỡi cắt chuyên dụng.
- Tấm Compact HPL Loại 2: Tấm loại này có bề mặt sần sùi do không được phủ laminate, tỷ trọng chỉ 1.3g/cm3, trọng lượng 13kg/m2, so Loại 2 có khối lượng nhẹ hơn loại. Loại 2 khả năng chống nước 65%, dễ phồng rộp, ngấm nước. Tấm này cắt dễ và thường có nhiều bụi hơn. Mép cắt xốp, mỏng, khả năng chịu lực kém.
- Tấm Compact jawoco: Vì được làm từ nhựa phenolic nên khả năng chịu nước là 100%, nhưng độ dày thấp hơn tiêu chuẩn từ 10.5mm – 11.4mmm nhưng rất dễ bị biến dạng, làm công trình nhanh xuống cấp.
- Tấm compact density fiberboard (gọi tắt là cdf): Tạo thành từ bột gỗ ép keo, khả năng kháng nước rất kém. Thời gian sử dụng từ 6 – 12 tháng nếu không xử lý cạnh cẩn thận.
Tại Higo ngoài tấm Compact HPL còn có các loại tấm Compact khác như Compact Maica, Compact Formica, Compact Polytech. Bạn có thể tìm hiểu tham khảo thêm về các loại vật liệu này cho công trình xây dựng của mình.
Màu sắc tấm Compact HPL
- Màu trơn: Là loại tấm một màu, trong các loại màu trơn thì màu ghi/kem được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi nhất, cùng giá thành rẻ hơn so với các loại khác.
- Màu vân gỗ: Là loại tấm có thiết kế giống vân của gỗ, màu sang trọng phù hợp với nhiều không gian, tấm Compact HPL màu vân gỗ có giá đắt hơn.
Cả hai loại đều đa dạng màu sắc (hơn 50 màu), tùy theo mục đích, nhu cầu sử dụng người dùng có thể lựa chọn loại vách ngăn Compact HPL phù hợp.